Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này quy định về công khai trong
hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm: nội dung
công khai, cách thức và thời điểm công khai, tổ chức thực hiện.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo
dục đại học, trường cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao
đẳng, trường chuyên biệt và các cơ sở giáo dục khác thực hiện hoạt động giáo
dục thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi
chung là cơ sở giáo dục); các tổ chức khác và cá nhân có liên quan.
3. Việc thực hiện công khai các nội dung không
nêu trong Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Quy định về công khai trong Thông tư này
không áp dụng đối với thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc
thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mục đích của công khai
1. Minh bạch các thông tin có liên quan của cơ
sở giáo dục để nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học,
gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của cơ sở giáo
dục.
2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ sở
giáo dục.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai bảo đảm đúng các
quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Thông tin công khai bảo đảm chính xác, rõ
ràng, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận.
Chương II
NỘI DUNG CÔNG KHAI
Mục 1
CÔNG KHAI CHUNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 4. Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1. Tên cơ sở giáo dục (bao gồm tên bằng tiếng
nước ngoài, nếu có).
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt
động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là
cổng thông tin điện tử).
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ
chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục, thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài); danh sách tổ chức và cá nhân góp vốn đầu tư (nếu có).
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo
dục.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
của cơ sở giáo dục.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc
người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ,
địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục
của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ
tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ
trưởng cơ sở giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo
dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc,
trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách,
giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư
điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo
dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục
(nếu có).
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến
lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục;
các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự,
tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định,
quy chế nội bộ khác (nếu có).
Điều 5. Thu, chi tài chính
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục
trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật,
trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí
(ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu
khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác)
và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và
thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất
như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở
vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở
vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động
giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học
(học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen
thưởng,...); chi khác.
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học,
bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí
(nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc
khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách
hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
4. Số dư các quỹ theo quy định, kế cả quỹ đặc
thù (nếu có).
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực
hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán,
dân chủ cơ sở.
Mục 2
CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động
giáo dục mầm non
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân
viên chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý
đạt chuẩn nghề nghiệp;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý
và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm
trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối
thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng
hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối
phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các cơ sở giáo dục có tổ chức nấu ăn); khối phụ
trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết
bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khác.
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định
chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của
cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các
mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá
ngoài trong 05 năm tiếp theo và hằng năm.
4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo
dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm
các nội dung sau đây:
a) Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương
trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương
trình giáo dục tích hợp;
b) Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo
dục;
c) Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.
Điều 7. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục
mầm non
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục
của cơ sở giáo dục trong năm học:
a) Kế hoạch hoạt động tuyến sinh, trong đó quy
định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực
hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b) Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm
non với gia đình và xã hội;
d) Thực đơn hằng ngày của trẻ em;
đ) Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định
(nếu có).
2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước:
a) Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ
em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);
b) Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có);
c) Số trẻ em học 02 buổi/ngày;
d) Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;
đ) Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu
đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ;
e) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 05 tuổi;
g) Số trẻ em khuyết tật.
3. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo
dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm
nội dung: số lượng trẻ em đang học (chia theo số lượng trẻ em là người Việt Nam
và số lượng trẻ em là người nước ngoài).
Mục 3
CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Điều 8. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động
giáo dục phổ thông
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân
viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý
đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và
nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học
tập sử dụng chung:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm
trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu
tối thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính
quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân
chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với
yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với
yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở
giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản
phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định
chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của
cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các
mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá
ngoài trong 05 năm và hằng năm.
4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo
dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm
các nội dung sau đây:
a) Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương
trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương
trình giáo dục tích hợp;
b) Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo
dục;
c) Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.
Điều 9. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục
phổ thông
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục
của năm học:
a) Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục,
trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời
gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b) Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với
gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
d) Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập,
rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
đ) Thực đơn hằng ngày của học sinh (nếu có).
2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của
năm học trước:
a) Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo
từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02
buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu
số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh
học tại trường;
b) Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy
định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học
sinh không được lên lớp;
c) Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành
chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển
vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ
thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông.
3. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo
dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm
nội dung: số lượng học sinh đang học (chia theo số lượng học sinh là người Việt
Nam, số lượng học sinh là người nước ngoài).
Mục 4
CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 10. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt
động giáo dục thường xuyên
1. Thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân
viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý
và nhân viên được đánh giá hằng năm theo quy định;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý
và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a) Số lượng, diện tích của phòng học, phòng
học bộ môn, phòng chức năng, phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo cơ cấu tổ chức
của trung tâm;
b) Số lượng thiết bị dạy học hiện có theo quy
định danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông, đối sánh với
yêu cầu tối thiểu theo quy định.
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định
chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của
cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục, của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian;
c) Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất
lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo
dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp phải công khai thêm các
nội dung sau đây:
a) Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương
trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương
trình giáo dục tích hợp;
b) Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo
dục;
c) Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.
Điều 11. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo
dục thường xuyên
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục
trong năm học:
a) Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục,
trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời
gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b) Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục;
c) Các chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở
giáo dục:
- Danh mục và thông tin các chương trình giáo dục thường xuyên theo quy định,
bao gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; chương trình giáo dục thuộc
chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Danh mục các chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung
cấp, sơ cấp nghề, chương trình giáo dục thường xuyên;
d) Yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục với
gia đình và xã hội đối với các chương trình giáo dục thường xuyên giảng dạy cho
học viên dưới 18 tuổi;
đ) Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của
học viên ở cơ sở giáo dục.
2. Thông tin về kết quả hoạt động giáo dục
trong năm học trước:
a) Kết quả tuyển sinh trong năm học trước;
b) Tổng số học viên theo từng khóa học thuộc
các chương trình giáo dục thường xuyên, chương trình liên kết đào tạo, số lượng
học viên nam/ học viên nữ, học viên là người dân tộc thiểu số, học viên khuyết
tật tại thời điểm báo cáo;
c) Đối với chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông:
- Thống kê kết quả học tập và rèn luyện của học viên cuối năm học, số học viên
đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi đối với học viên giáo dục thường xuyên
cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;
- Số học viên dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp hoặc
hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông; tỷ lệ học viên được công nhận tốt
nghiệp cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
- Số lượng học sinh trúng tuyển vào cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp
trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học
đối với cấp trung học phổ thông;
- Tỉ lệ học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học có việc
làm sau 01 năm ra trường/ tốt nghiệp;
3. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo
dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp phải công khai thêm nội
dung: số lượng người học đang học. (chia theo số lượng người học là người Việt
Nam, số lượng người học là người nước ngoài).
Mục 5
CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Điều 12. Điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo,
nghiên cứu
1. Thông tin về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn,
tiêu chí của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học, phù hợp với kết quả do Bộ Giáo dục
và Đào tạo công bố (đối với các cơ sở giáo dục đại học).
2. Thông tin về ngành, chương trình đào tạo và
các kỳ thi cấp chứng chỉ:
a) Danh mục ngành đào tạo đang hoạt động và
thông tin chi tiết theo yêu cầu về điều kiện mở ngành đào tạo;
b) Danh mục chương trình đào tạo đang thực
hiện, thông tin chi tiết theo yêu cầu chuẩn chương trình đào tạo (chuẩn đầu ra,
chuẩn đầu vào, các điều kiện thực hiện chương trình đào tạo) và mẫu văn bằng,
chứng chỉ cấp cho người tốt nghiệp cho từng trình độ, ngành và hình thức đào
tạo; đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc tế có thêm thông tin về cơ
sở giáo dục đại học liên kết đào tạo, thời gian hoạt động liên kết, văn bản phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
c) Danh mục hoạt động liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ quốc tế và thông tin chi tiết về kỳ thi, loại chứng chỉ và mẫu chứng
chỉ được cấp, thời hạn hoạt động liên kết, văn bản phê duyệt của cơ quan có
thẩm quyền.
3. Thông tin về đội ngũ giảng viên, cán bộ
quản lý và nhân viên:
a) Số lượng cán bộ quản lý và nhân viên chia
theo nhóm vị trí việc làm;
b) Số lượng giảng viên toàn thời gian của cơ
sở giáo dục và từng lĩnh vực đào tạo chia theo trình độ được đào tạo, chức danh
giáo sư, phó giáo sư; danh sách giảng viên cơ hữu theo từng đơn vị chuyên môn bao
gồm: họ tên, trình độ, chức danh, chuyên môn, lĩnh vực phụ trách, hướng nghiên
cứu chính;
c) Số lượng giảng viên, cán bộ quản lý và nhân
viên được đào tạo, bôi dưỡng hằng năm theo quy định;
d) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên cơ hữu.
4. Thông tin về cơ sở vật chất dùng chung:
a) Danh mục các khuôn viên, địa điểm đào tạo;
thông tin về diện tích đất, địa chỉ, mục đích sử dụng chính (đào tạo, nghiên
cứu, dịch vụ,...);
b) Danh mục các công trình xây dựng (hội
trường, tòa giảng đường, ký túc xá, thư viện, trung tâm học liệu; tòa nhà làm
việc,...) các hạng mục cơ sở vật chất; thông tin về khuôn viên, diện tích sàn
xây dựng, diện tích sàn sử dụng cho đào tạo, nghiên cứu và mục đích khác;
c) Thông tin về thư viện (không gian làm việc,
phòng đọc,...); số đầu sách và số bản sách giáo trình, sách chuyên khảo.
5. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo:
a) Kết quả tự đánh giá của cơ sở giáo dục; kế
hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo
dục do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cấp theo quy định pháp luật qua
các mốc thời gian;
c) Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất
lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
Điều 13. Kế hoạch và kết quả hoạt động đào
tạo, hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thông tin về kế hoạch tuyển sinh, tổ chức
đào tạo hằng năm đối với từng trình độ, hình thức đào tạo theo các quy chế
tuyển sinh, đào tạo hiện hành.
2. Thông tin về kết quả tuyển sinh và đào tạo
hằng năm đối với từng trình độ đào tạo, tính cho toàn cơ sở giáo dục và phân
theo lĩnh vực, ngành và hình thức đào tạo:
a) Quy mô đào tạo, số lượng nhập học mới và số
lượng tốt nghiệp;
b) Tỉ lệ nhập học so với kế hoạch, tỉ lệ thôi
học, tỉ lệ thôi học năm đầu, tỉ lệ tốt nghiệp trong thời gian không quá 2 năm
so với kế hoạch học tập chuẩn và tỉ lệ tốt nghiệp đúng thời hạn (trong thời
gian tiêu chuẩn);
c) Tỉ lệ người học tốt nghiệp đại học có việc
làm phù hợp với trình độ đào tạo trong thời gian 12 tháng sau khi tốt nghiệp.
3. Thông tin về kết quả hoạt động khoa học và
công nghệ trong năm, tính cho toàn cơ sở giáo dục và phân theo lĩnh vực khoa
học và công nghệ:
a) Danh mục dự án, đề tài hoặc nhiệm vụ khoa
học công nghệ do cơ sở giáo dục chủ trì: Tên dự án, đề tài, nhiệm vụ; cấp quản
lý; người chủ trì và các thành viên tham gia; đối tác trong nước và quốc tế;
thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện; tóm tắt kết quả và sản phẩm đạt được;
b) Số lượng công trình khoa học được công bố
trên các ấn phẩm quốc tế có uy tín và các công bố khoa học khác; số lượng bằng
độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp;
c) Các kết quả chuyển giao tri thức, chuyển
giao công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp (nếu có).
Chương III
CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI
Điều 14. Cách thức công khai
1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của
cơ sở giáo dục:
Cơ sở giáo dục (trừ cơ sở giáo dục mầm non, trường, lớp dành cho người khuyết
tật chưa có cổng thông tin điện tử), thực hiện công khai trên cổng thông tin
điện tử của cơ sở giáo dục, bao gồm:
a) Các nội dung công khai đối với các hoạt
động giáo dục do cơ sở giáo dục thực hiện được quy định tại Chương II của Thông
tư này tính đến tháng 6 hằng năm;
b) Báo cáo thường niên đế công khai cho các
bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục tính đến ngày
31 tháng 12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo
quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư này:
- Phụ lục I: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên;
- Phụ lục II: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình
giáo dục đại học và chương trình giáo dục ngành Giáo dục mầm non trình độ cao
đẳng.
c) Việc bố trí nội dung công khai được quy
định tại điểm a, b của Điều này trên cổng thông tin điện tử do cơ sở giáo dục
quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.
2. Cơ sở giáo dục mầm non, trường, lớp dành
cho người khuyết tật chưa có cổng thông tin điện tử thực hiện niêm yết công
khai tại cơ sở giáo dục như sau:
a) Các nội dung được quy định tại điểm a khoản
1 của Điều này;
b) Báo cáo thường niên bao gồm các nội dung
được quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này;
c) Nơi niêm yết công khai phải bảo đảm thuận
lợi cho cán bộ, giáo viên, viên chức, người lao động, người học, gia đình và
các cá nhân liên quan tiếp cận thông tin. Trường hợp có nhiều tài liệu cần niêm
yết, cơ sở giáo dục có thể niêm yết thông báo tóm tắt các nội dung công khai,
kèm theo chỉ dẫn nguồn tài liệu, bảo đảm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin.
3. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung
công khai vào đầu khóa học, năm học mới:
a) Các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên thực hiện phổ biến
các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ trẻ em, học sinh hoặc phát tài liệu
về nội dung công khai cho cha mẹ trẻ em, học sinh vào tháng đầu tiên của năm
học mới;
b) Các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình
giáo dục đại học, chương trình ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường
dự bị đại học thực hiện phổ biến các nội dung công khai hoặc phát tài liệu về
nội dung công khai cho người học vào tháng đầu tiên của khóa học, năm học mới.
4. Các hình thức công khai khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 15. Thời gian công khai
1. Thời điểm công khai của các cơ sở giáo dục
như sau:
a) Công bố công khai các nội dung theo quy
định tại điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 14 của Thông tư này trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến
ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do
quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10
ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính
thức;
Đối với giáo dục mầm non, phải thực hiện công khai thêm trên cổng thông tin
điện tử hoặc niêm yết tại cơ sở giáo dục (đối với cơ sở giáo dục chưa có cổng
thông tin điện tử) các thông tin: kế hoạch giáo dục tháng, trước ngày 25 của
tháng trước; kế hoạch giáo dục tuần, ngày và dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần
của trẻ em trước ngày thứ Bảy của tuần trước; đối với giáo dục phổ thông phải
thực hiện công khai thêm trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục về dự
kiến thực đơn hàng ngày/tuần của học sinh (nếu có) trước ngày thứ Bảy của tuần
trước.
b) Công bố báo cáo thường niên của năm trước
liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 14 của Thông
tư này trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo
tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan
có thẩm quyền.
2. Thời gian công khai trên cổng thông tin
điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết
công khai (đối với cơ sở giáo dục mầm non; trường, lớp dành cho người khuyết
tật chưa có cổng thông tin điện tử tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm yết
phải lưu giữ tài liệu công khai để bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối
thiểu là 05 năm kể từ ngày niêm yết).
3. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy
định tại khoản 1, 2 của Điều này, các cơ sở giáo dục phải thực hiện công khai
theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
Thông tư này:
b) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ
chức thực hiện Thông tư này thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục;
c) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm các quy định của Thông tư này theo
quy định của pháp luật;
d) Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công
khai và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công khai trong việc thực hiện tổng
kết, đánh giá công tác hằng năm (hoặc năm học) và phương hướng, nhiệm vụ năm
(hoặc năm học) tiếp theo thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục;
đ) Báo cáo về công tác công khai khi có yêu
cầu bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học,
cơ sở giáo dục khác có đào tạo các trình độ của giáo dục đại học và các trường
cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng:
a) Căn cứ vào Thông tư này, xây dựng và ban
hành quy định cụ thể về công khai trong hoạt động của cơ sở giáo dục trong thời
gian 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Tổ chức thực hiện, tổng kết, đánh giá công
tác công khai và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công khai trong việc thực hiện
tổng kết, đánh giá công tác hằng năm (hoặc năm học) và phương hướng, nhiệm vụ
năm (hoặc năm học) tiếp theo của cơ sở giáo dục;
c) Báo cáo về công tác công khai khi có yêu
cầu bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 19 tháng 7 năm 2024. Thông tư này thay thế Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo
dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trường hợp pháp luật có quy định khác về
nội dung, cách thức, thời gian, thời điểm thực hiện công khai đối với nội dung
thông tin cụ thể thì áp dụng theo quy định đó.
3. Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Quản lý
chất lượng; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu
trưởng các trường đại học; Hiệu trưởng các trường cao đẳng có đào tạo ngành
Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng; Thủ trưởng các trường chuyên biệt và các cơ
sở giáo dục khác thực hiện hoạt động giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Văn phòng Chính
phủ;
- Ủy ban VHGD của
Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà
nước;
- Cơ quan Trung ương
của các đoàn thể;
- Hội đồng Quốc gia
Giáo dục và PTNNL;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng (để
báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 17;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Bộ
GDĐT;
- Lưu: VT, PC,
QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|